ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ QUẢNG TRUNG
Số: /KH-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Quảng Trung, ngày tháng năm 2024
|
KẾ HOẠCH
Tổ chức triển khai xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn văn hóa” năm 2024
Căn cứ Nghị định 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 26/09/2024 của UBND tỉnh Thanh hóa quy định chi tiết tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Hướng dẫn số 5205/SVHTTDL-XDNSVHGĐ ngày 12/10/2024 của Sở Văn hóa thể thao du lịch về việc hướng dẫn triển khai công tác xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa:, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm 2024 và đăng ký chỉ tiêu kế hoạch nhà nước về danh hiệu văn hóa năm 2025.
UBND xã Quảng Trung xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”,
“xã tiểu biểu”
năm 2024, nội dung như sau:
I.
Mục đích, yêu cầu
-
Nhằm tạo động lực, khuyến khích, biểu dương khen thưởng các hộ gia đình, các đơn vị thôn thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước cũng như các quy định của địa phương, đóng góp vào sự phát triển chung trong phát triển kinh tế và đời sống văn hóa tinh thần.
-
Việc bình xét phải đảm bảo đúng quy định, quy trình, công khai, khách quan, trung thực, biểu dương, khen thưởng đúng đối tượng, tạo sự lan tỏa trong cộng đồng dân cư.
II.
Các nội dung xét tặng
1.
Danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
1.1. Không xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
-
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
-
Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế;
-
Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn; vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng;
-
Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Vi phạm quy định về trật tự công cộng; hành vi đánh bạc trái phép; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và phòng, chống bạo lực gia đình.
1.2.Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
Quy định chi tiết tại Phụ lục I, gồm 03 tiêu chuẩn chính, điểm chấm đủ điểu kiện đề nghị công nhận là từ 90 điểm trở lên.
-
Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
-
Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội của địa phương.
-
Gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng.
1.3.Hồ sơ gồm:
- Văn bản để nghị (mẫu 01).
- Bảng tổng hợp danh sách (mẫu 02).
- Biên bản họp bình xét (mẫu 03).
1.4.Trình tự xét tặng
-
Trưởng thôn Chủ trì, phối hợp với Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể tổ chức họp, đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn của từng hộ gia đình trong phạm vi quản lý.
-
Tổng hợp danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện đề nghị xét tặng và thông báo công khai trên bảng tin công cộng hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 07 ngày.
-
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” (
Mẫu số 10
).
1.5.Thời gian thực hiện
* Ngày 10/11/2024 họp BCĐ triển khai kế hoạch.
*
Từ ngày 10 đến 15/11/2024. Các thôn họp bình xét GĐVH, Nộp danh sách GĐVH, thôn VH gửi về Thường trực BCĐ phong trào “TDĐKXDĐSVH” xã,
(Qua đồng chí Công chức VHXH Nguyễn Thị Liên)
1.6.Dự kiến chỉ tiêu thực hiện
(toàn xã phấn đấu đạt 85% trở lên)
2.
Danh hiệu “Thôn văn hóa”
2.1.Không xét tặng danh hiệu Thôn văn hóa nếu vi phạm một trong các nội dung sau:
-
Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật;
-
Có hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo vi phạm pháp luật.
2.2.Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Thôn văn hóa
Quy định chi tiết tại Phụ lục 02, gồm 05 tiêu chuẩn chính, điểm chấm đủ điểu kiện đề nghị công nhận là từ 90 điểm trở lên.
1. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển.
2. Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú.
3. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp.
4. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương.
5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng.
2.3.Hồ sơ gồm:
1.Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn văn hóa” (
Mẫu số 04
);
2.Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn văn hóa” (
Mẫu số 05
);
3.Biên bản họp bình xét danh hiệu “Thôn văn hóa” (
Mẫu số 06
).
2.4.Trình tự xét tặng:
3.
Trưởng thôn gửi Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua đến Ủy ban nhân dân xã.
4.
Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp Hội đồng thi đua khen thưởng để đánh giá, quyết định danh sách thôn đủ điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn văn hóa”; công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày;
5.
Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
III.Tổ chức thực hiện
1.
Công chức văn hóa xã hội chủ trì tham mưu xây dựng kế hoạch, phương án tổ chức triển khai.
2.
Công chức văn phòng thống kê tham mưu tổ chức hội nghị Hội đồng thi đua khen thưởng xét tặng danh hiệu “Thôn văn hóa”.
3.
Đề nghị Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể tuyên truyền, phổ biến các quy định và tham gia họp xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa” tại các đơn vị thôn và danh hiệu “Thôn văn hóa” tại Hội đồng thi đua khen thưởng của xã.
4.
Các đơn vị thôn chủ động tổ chức hội nghị bình xét bằng các hình thức cũng như thời điểm khác nhau phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo khách quan, hiệu quả.
*Ghi chú:
Các biểu mẫu thực hiện được ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Trên đây là kế hoạch
tổ chức triển khai xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa” năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBND huyện, Phòng VH&TT (để bc);
-T.vụ Đảng ủy,TTr HĐND, UBND, MTTQ (để bc);
- Các tổ chức đoàn thể (phối hợp t/h);
- Hội đồng thi đua khen thưởng (để t/h);
- 05 đơn vị thôn (để t/h);
- Lưu VT, VHXH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Công Thủy
|
Phụ lục I
|
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU "GIA ĐÌNH VĂN HÓA"
(Kèm theo Quyết định sổ:
61
/2024/QĐ-UBNDngày
2
6
/
9
/2024của UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
|
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Điểm tối đa
|
Điểm chấm
|
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, gồm: 35 điểm.
|
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật
|
a) Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật.
|
5
|
|
b) Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng
|
5
|
|
c) Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định
|
3
|
|
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định
|
a) Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định của Chính phủ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh Thanh Hóa; phù hợp với phong tục, tập quán tại địa phương, đảm bảo an toàn, tiết kiệm và văn minh.
|
5
|
|
b) Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội, tích cực tham gia tuyên truyền, vận động Nhân dân nơi cư trú thực hiện nếp sống văn hóa tại địa phương.
|
5
|
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy
|
a) Không vi phạm pháp luật về an ninh trật tự, an toàn giao thông.
|
|
|
- Không vi phạm pháp luật về an ninh trật tự, an toàn giao thông, thực hiện tốt văn hóa giao thông.
|
2
|
|
- Không lấn chiếm lòng đường
|
2
|
|
b) Không vi phạm quy định về phòng, chống cháy nổ.
|
2
|
|
c) Tích cực tham gia các mô hình Khu dân cư an toàn về an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy do địa phương phát động như: mô hình Camera an ninh, “Ánh sáng an ninh”, “Tổ liên gia an toàn về phòng cháy, chữa cháy”…
|
2
|
|
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường
|
a) Các thành viên trong gia đình không vi phạm quy định về tiếng ồn, âm thanh đảm bảo không vượt quá độ ồn cho phép theo Quy chuẩn Việt Nam 26:2010/BTNMT được ban hành kèm theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
2
|
|
b) Các thành viên trong gia đình không có hoạt động sử dụng âm thanh gây ồn ào, bức xúc trong Nhân dân và bị phản ánh; tôn trọng sự yên tĩnh của cộng đồng dân cư nơi cư trú.
|
2
|
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương, gồm: 37 điểm.
|
1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương
|
a) Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên… của địa phương.
|
2
|
|
b) Giữ gìn vệ sinh môi trường, tham gia tổng dọn vệ sinh do thôn, bản, khu phố phát động; đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định; tích cực tham gia trồng hoa, cây xanh, cây cảnh xung quanh nhà và nơi cư trú.
|
2
|
|
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập
|
a) Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, vì người nghèo, khuyến học khuyến tài…
|
2
|
|
b) Tham gia xây dựng các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, "Đơn vị học tập" tại địa phương.
|
2
|
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú
|
a) Tham gia các hoạt động cộng đồng ở nơi cư trú, như: Lễ hội, hội họp, tổ chức ngày đại đoàn kết toàn dân tộc…
|
2
|
|
b) Có thành viên trong gia đình thường xuyên tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ, luyện tập thể dục thể thao.
|
2
|
|
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
a) Tích cực tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, sản xuất, kinh doanh giỏi và tích cực tham gia các phong trào thi đua "Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới" gắn với Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh"…
|
5
|
|
b) Tích cực tham gia các mô hình khu dân cư “sáng - xanh - sạch - đẹp - an toàn”, khu dân cư “tự quản về an toàn thực phẩm”, khu dân cư “tự quản về môi trường”; xây dựng tuyến đường thanh niên kiểu mẫu “con đường bích họa”, vận động “xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”…
|
2
|
|
c) Gia đình có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
2
|
|
d) Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.
|
2
|
|
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng
|
a) 100% thành viên trong gia đình trong độ tuổi có khả năng lao động, tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng.
|
5
|
|
b) Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng.
|
2
|
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
a) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
(phổ cập giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học).
|
5
|
|
b) Duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục Trung học cơ sở trở lên.
|
2
|
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng, gồm: 28 điểm.
|
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình
|
a) Thực hiện tốt tiêu chí ứng xử chung: Tôn trọng, bình đẳng, yêu thương, chia sẻ
.
|
2
|
|
b) Thực hiện tốt tiêu chí ứng xử của vợ, chồng: Chung thủy, nghĩa tình
|
2
|
|
c) Thực hiện tốt tiêu
c
hí ứng xử của cha mẹ với con, ông bà với cháu: Gương mẫu, yêu thương
|
2
|
|
d) Thực hiện tốt tiêu chí ứng xử của con với cha mẹ, cháu vớiôngbà: Hiếu thảo, lễ phép
|
2
|
|
e) Thực hiện tốt tiêu chí ứng xử của anh, chị, em: Hòa thuận, chia sẻ
|
2
|
|
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình
|
a) Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.
|
2
|
|
b) Thực hiện tốt chính sách dân số.
|
2
|
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
a) Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, bạo lực trên cơ sở giới
|
2
|
|
b) Thực hiện tốt các mục tiêu về phòng, chống bạo lực gia đình
|
2
|
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh
|
a) Sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh.
|
2
|
|
b) Có công trình phụ (nhà tắm, nhà tiêu, thiết bị chứa nước) hợp vệ sinh.
|
2
|
|
c) Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh
|
2
|
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn
|
a) Có hoạt động thiết thực tham gia đóng góp, ủng hộ, tương trợ, giúp đỡ gia đình nghèo, khó khăn, bị thiên tai, thương, bệnh binh, gia đình chính sách, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật và những người bất hạnh trong cuộc sống…
|
2
|
|
b) Gia đình có thành viên tham gia công tác tuyên truyền, vận động các tầng lớp Nhân dân tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
|
2
|
|
Tổng cộng số điểm đạt được
|
100
|
|
Phụ lục II
|
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU "THÔN VĂN HÓA"
(Kèm theo Quyết định sổ:
61
/2024/QĐ-UBNDngày
2
6
/
9
/2024
của UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
|
|
|
|
|
T
iêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Điểm
tối đa
|
Điểm chấm
|
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển, gồm: 20 điểm
|
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định
|
a) Người trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, ổn định:
|
5
|
|
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên đạt từ 80% trở lên.
|
5
|
|
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên đạt từ 70% đến dưới 80%.
|
3
|
|
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên đạt từ 60% đến dưới 70%.
|
2
|
|
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên đạt từ 50% đến dưới 60%.
|
1
|
|
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên đạt dưới 50%
|
0
|
|
b) Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình quân chung của huyện
(Nếu đạt bằng hoặc thấp hơn mức bình quân chung của huyện thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 10% so với mức bình quân chung của huyện thì chấm trừ 1 điểm; trường hợp thu nhập bình quân đầu người thấp dưới 50% so với mức bình quân chung của huyện thì chấm 0 điểm).
|
3
|
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp
|
a) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung của huyện
(Nếu bằng, thấp hơn bình quân chung của huyện trong năm thì chấm 3 điểm; Nếu cao hơn từ 0 – 10% so với chỉ tiêu giao của huyện thì so với chỉ tiêu giao của huyện thì chấm 1 điểm; Nếu cao hơn 20% so với chỉ tiêu giao của huyện thì chấm 0 điểm).chấm 2 điểm; Nếu cao hơn từ 11% – 20%
|
3
|
|
|
b) Thực hiện tốt Cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và Phong trào thi đua "Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”
(Có 80% số hộ gia đình trở lên tham gia ủng hộ người nghèo thì chấm 2 điểm, từ 50% đến dưới 80% thì chấm 1 điểm, dưới 50% thì chấm 0 điểm).
|
2
|
|
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương
|
a) Có các hoạt động phát triển ngành nghề truyền thống: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và phát triển ngành nghề truyền thống.
|
2
|
|
b) Có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương.
|
1
|
|
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
a) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung của huyện không có nhà ở dột nát
(Nếu đạt thấp hơn thì chấm điểm theo tỷ lệ: Thấp hơn 5% so với tỷ lệ bình quân chung thì chấm giảm 1 điểm; Nếu thôn còn nhà ở dột nát, nhà tạm thì chấm 0 điểm)
.
|
2
|
|
b) Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện.
|
2
|
|
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú: gồm 25 điểm
|
1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn
|
a) Có Nhà Văn hóa-Khu Thể thao thôn
đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đảm bảo các điều kiện sinh hoạt cộng đồng của Nhân dân
(Nếu có Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn nhưng chưa đạt chuẩn thì chấm 1 điểm; không có Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn thì chấm 0 điểm).
|
3
|
|
b) Có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn
(Nếu không có điểm đọc sách thì chấm 0 điểm).
|
2
|
|
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
a) Đạt chuẩn phổ cập giáo dục Mầm non (trẻ em trong độ tuổi học Mẫu giáo (dưới 5 tuổi) được đến trường, các điểm giữ trẻ).
|
2
|
|
- Đạt tỷ lệ từ 97% trở lên;
|
2
|
|
- Đạt tỷ lệ từ dưới 97% đến 95%;
|
1
|
|
- Đạt tỷ lệ dưới 95%.
|
0
|
|
b) Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học (trẻ em trong độ tuổi học cấp tiểu học (06 tuổi - 11 tuổi) được đến trường.
|
2
|
|
- Đạt tỷ lệ từ 98% trở lên;
|
2
|
|
- Đạt tỷ lệ từ dưới 98% đến 95%;
|
1
|
|
- Đạt tỷ lệ dưới 95%.
|
0
|
|
c) Duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
1
|
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, TDTT, vui chơi, giải trí lành mạnh
|
a) Thường xuyên tổ chức hoạt động, giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh tại Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn các điểm sinh hoạt cộng đồng.
|
3
|
|
b) Phát hiện, tổ chức truyền dạy văn hóa truyền thống, bồi dưỡng năng khiếu văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao và các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh cho trẻ em
(Nếu không tổ chức được hoạt động thì chấm 0 điểm).
|
2
|
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
a) Có 100% số hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội theo quy định
(từ 70% đến dưới 100% thì chấm 1 điểm, từ dưới 70% trở xuống chấm 0 điểm).
|
2
|
|
|
b) Thường xuyên tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội tại địa phương, xây dựng nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. Các hộ gia đình trên địa bàn không có thành viên có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan; thực hành các hủ tục lạc hậu trong việc cưới, việc tang, lễ hội.
|
1
|
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội
|
a) 100% các vụ bạo lực gia đình, mâu thuẫn, bất hòa ở cộng đồng được tổ chức hòa giải đạt kết quả tốt.
|
2
|
|
b) Không để phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại.
|
1
|
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương
|
a) Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.
|
2
|
|
- Có từ 02 hoạt động trở lên thì chấm 2 điểm
|
2
|
|
- Có 01 hoạt động chấm 1 điểm.
|
1
|
|
- Không có hoạt động thì chấm 0 điểm
|
0
|
|
b) Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
|
2
|
|
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp: gồm 20 điểm
|
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
(100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường: 3 điểm; nếu xảy ra 01 vụ vi phạm pháp luật về môi trường bị xử lý hành chính trừ 01 điểm, điểm trừ không quá 3 điểm).
|
3
|
|
b) Có hệ thống cấp, thoát nước.
|
2
|
|
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương
|
a) 100% hộ gia đình khi có người qua đời thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật.
|
3
|
|
b) Nghĩa trang phù hợp với quy hoạch của địa phương.
|
2
|
|
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ
|
a) Các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn thôn, khu phố thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.
|
3
|
|
b) Các điểm vui chơi công cộng phải đảm bảo bố trí các trang thiết bị, cơ sở vật chất văn hóa phục vụ nhu cầu các hoạt động vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em; tổ chức trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên điểm vui chơi.
|
2
|
|
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh
|
a) Có điểm thu gom rác thải.
|
2
|
|
Đối với các thôn có cụm, tuyến dân cư tập trung phải có Tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi xử lý hợp lý. (Không đạt chấm 0 điểm).
|
2
|
|
Đối với các thôn không có cụm, tuyến dân cư tập trung, tổ chức tốt việc vận động, hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, chôn lấp, xử lý rác thải hợp vệ sinh. (Không đạt chấm 0 điểm)
|
2
|
|
b) Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường
(Nếu có 01 vụ vi phạm pháp luật về môi trường bị xử lý hành chính trở lên hoặc không có hoạt động hướng dẫn nào thì chấm 0 điểm tiêu chí này).
|
1
|
|
c) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
|
2
|
|
- Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh (Có hành vi vi phạm thì chấm 0 điểm).
|
1
|
|
- 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đăng ký và tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm (Không đạt thì chấm 0 điểm).
|
1
|
|
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nuớc; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương: gồm 20 điểm
|
1. Tích cực tham gia tuyên truyên, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
a) Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ (
Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt tiêu chí nào thì chấm 0 điểm).
|
2
|
|
b) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật theo định kỳ
(Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt tiêu chí nào thì chấm 0 điểm).
|
2
|
|
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương
|
a) Thường xuyên tổ chức các hoạt động tuyên truyền, triển khai thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới” và các phong trào thi đua, cuộc vận động khác bằng nhiều hình thức phù hợp, phong phú, thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
|
2
|
|
b) Có 100% số hộ gia đình tham gia các phong trào thi đua của địa phương
|
2
|
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả
|
a) 100% các tố chức tự quản trên địa bàn thôn, khu phố phát huy vai trò tự chủ, tự quản của người dân tại cộng đồng dân cư; thực hiện tốt Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở.
|
2
|
|
b) Thôn đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”.
|
2
|
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa
|
a) Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn được công nhận danh hiệu gia đình văn hóa trong năm
(Không đạt chấm 0 điểm).
|
2
|
|
- Đạt từ 80% trở lên đối với thôn trên địa bàn xã các huyện thuộc khu vực đồng bằng, ven biển.
|
2
|
|
- Đạt từ 75% trở lên đối với thôn, tổ dân phố thuộc xã, thị trấn trên địa bàn các huyện thuộc khu vực miền núi.
|
2
|
|
- Đạt từ 70% trở lên đối với thôn, khu phố thuộc xã, thị trấn đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
|
2
|
|
b) Tổ chức tốt các hoạt động tuyên truyền về công tác xét tặng danh hiệu gia đình văn hóa đến các tầng lớp Nhân dân trên địa bàn.
|
2
|
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
a) Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách dân số:
Thực hiện tốt Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và Chính sách dân số (Mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 02 điểm).
|
2
|
|
b) Không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm; trên địa bàn thôn có xây dựng Câu lạc bộ phát triển bền vững và nhóm mô hình Phòng chống bạo lực gia đình.
|
2
|
|
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng: gồm 15 điểm
|
1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động
|
a) Tích cực tuyên truyền các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động như: “Ngày vì người nghèo”, “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”, “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới”, “Toàn dân tham gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông”, “Lao động giỏi, lao động sáng tạo” và Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước khác.
|
3
|
|
b) Có 100% số hộ gia đình tham gia hưởng ứng, thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động.
|
2
|
|
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn
|
a) 100% gia đình chính sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ.
|
3
|
|
b) Tổ chức phát động và thực hiện tốt hoạt động “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn, gia đình gặp khó khăn, người cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật và những người bất hạnh trong cuộc sống.
|
2
|
|
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở
|
a) Triển khai hiệu quả mô hình “Gia đình học tập”.
|
3
|
|
b) Tham gia triển khai, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”, “Công dân học tập” tại địa phương.
|
2
|
|
Tổng cộng số điểm đạt được
|
100
|
|
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ QUẢNG TRUNG
THÔN………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..(1)...., ngày .... tháng .... năm ….
|
ĐỀ NGHỊ
Xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm
2024
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Quảng Trung
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 26 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” của thôn …..........., Trưởng thôn...................... đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Quảng
Trung
tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” cho các hộ gia đình có tên sau đây:
Tổng số Gia đình trong thôn:..........hộ, số Gia đình đạt Danh hiệu văn hóa........hộ, đạt: ..........%
(Có danh sách kèm theo)
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Quảng
Trung
xem xét quyết định.
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ QUẢNG TRUNG
THÔN………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..........., ngày ...... tháng ....... năm ….
|
DANH SÁCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm
2024
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ QUẢNG TRUNG
THÔN……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Trung, ngày ....... tháng .... năm 2024
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH
Hộ gia đình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm
.....
và kết quả lấy ý kiến người dân tại thôn
………..
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 26 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Căn cứ Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” của thôn…....., Trưởng thôn…. đã đăng tải Danh sách hộ gia đình đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm 2024.
Tổng số Gia đình trong thôn:..........hộ, số Gia đình đạt Danh hiệu văn hóa........hộ, đạt: ..........%
Sau thời gian đăng tải công khai tại bảng tin của thôn…………Có ………. ý kiến của người dân về Danh sách nêu trên (nêu rõ ý kiến - nếu có).
|
TRƯỞNG THÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
DANH SÁCH
Tổng hợp hộ gia đình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm
2024
và kết quả lấy ý kiến người dân tại thôn………..
STT
|
Tên hộ gia đình
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ QUẢNGTRUNG
THÔN………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Trung, ngày .... tháng .... năm ….
|
BIÊN BẢN HỌP
Thôn………. bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” - Năm
………. ...
Thời gian: ………………… giờ …………. phút, ngày .... tháng .... năm ..............
Địa điểm: ....................................................................................
Thôn…… … tiến hành họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ......
Chủ trì cuộc họp: ..............................................................................................
Thư ký cuộc họp: ..............................................................................................
Các thành viên tham dự (vắng …………..), gồm:
1. …………………………………..Chức vụ:........................................................
2. ………………………………… Chức vụ:........................................................
3. ………………………………….Chức vụ:........................................................
Sau khi nghe Trưởng thôn……… phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ gia đình đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ….; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết.
Kết quả: .........% thành viên dự hợp nhất trí đề nghị Trưởng thôn……… trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Quảng
Trung
ban hành Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...…. cho các hộ gia đình có tên sau:
Tổng số Gia đình trong thôn:..........hộ, số Gia đình đạt Danh hiệu văn hóa........hộ, đạt: ..........%
( Có danh sách kèm theo)
Cuộc họp kết thúc vào hồi …………. giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm…..
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
TRƯỞNG THÔN
|
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ QUẢNG TRUNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-UBND
|
…..(1)...., ngày .... tháng .... năm ….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn văn hóa” năm
....(2)....
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Quảng Xương
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 68/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 26 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Xét thành tích của Thôn….. và Biên bản họp xét tặng danh hiệu “Thôn văn hóa” năm ... ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng xã Quảng
Trung
;
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Quảng Xương tặng danh hiệu “Thôn văn hóa” năm ... …… cho các đơn vị có tên sau đây:
STT
|
Tên thôn/tổ dân phố
|
Thành tích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Tờ trình: Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen; báo cáo thành tích).
Nơi nhận:
- UBND...;
- Ban TDKT ...;
- Lưu: VT, ...(..).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …. ...
CHỦ TỊCH
|
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ QUẢNG TRUNG
THÔN……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quảng Trung, ngày .... tháng .... năm ….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn văn hóa” năm
....(2)....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã Quảng
Trung
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 26 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Thôn........ báo cáo những thành tích đã đạt được trong năm ....., cụ thể như sau:
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Nêu rõ đặc điểm, tình hình của thôn...... đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn văn hóa” năm ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Nêu rõ những thành tích thôn……... đạt được trong năm ...... theo các tiêu chuẩn của danh hiệu “Thôn văn hóa”.
TRƯỞNG THÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
CHỦ TỊCH
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Trung, ngày .... tháng .... năm ….
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng Thi đua, khen thưởng xã Quảng
Trung
bình xét danh hiệu “Thôn văn hóa”
Năm
......
Thời gian: ……… giờ ……….. phút, ngày …….. tháng ……... năm .................................
Địa điểm: …………. .................................................................................................
Hội đồng Thi đua, khen thưởng xã Quảng Trung tiến hành họp bình xét danh hiệu “Thôn văn hóa” năm .......
Chủ trì cuộc họp: .........................................................................................................
Thư ký cuộc họp: ........................................................................................................
Các thành viên tham dự (vắng…..), gồm:
1. ……………………………………… Chức vụ:................................................................
2. ……………………………………… Chức vụ:................................................................
Sau khi nghe Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng xã Quảng Trung phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của thôn/tổ dân phố đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Thôn, văn hóa” năm ...….; Thông báo kết quả đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) của xã Quảng Trung, Có .......... ý kiến của người dân về Danh sách nêu trên (nêu rõ ý kiến - nếu có). Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín).
Kết quả: ...% thành viên dự hợp nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Quảng
Trung
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Quảng Xương ban hành Quyết định tặng danh hiệu “Thôn văn hóa” năm ....… cho các đơn vị có tên sau:
STT
|
Tên thôn/tổ dân phố
|
Thành tích
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ……….giờ ......... phút, ngày ... tháng .... năm...
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ QUẢNG TRUNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Quảng Trung, ngày tháng năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
Tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm
2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
QUẢNG TRUNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 26 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Xét đề nghị của Trưởng thôn……………..xã Quảng Trung
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Tặng các gia đình trong danh sách kèm theo Quyết định này danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm 2024
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Trưởng thôn………….. Ủy ban nhân dân xã Quảng
Trung
các cơ quan, tổ chức liên quan và các hộ gia đình có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 1,2,3;
- Lưu: VT, VHXH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|